1. Quy cách chung
LQ nhận in ấn trên bao bì, thùng hộp giấy carton: 600đ/ mặt/ màu (in Flexo). Quý khách có nhu cầu in thùng carton vui lòng liên hệ (dưới 2000 cái khuôn in tùy size sẽ báo giá sau).
- Chất liệu: Giấy carton
- Màu sắc: Nâu/ Trắng
- Định lượng: 125-115
- Số lớp: 3 lớp (2 Nâu – 1 Xeo)
- Sóng: E, B hoặc C
*Lớp giấy nâu đẹp và bền hơn lớp giấy xeo
2. Thông tin về hộp carton đóng hàng (2 Nâu) của LQ
- Ưu điểm: chất lượng tốt hơn hộp 1 Nâu đẹp cả mặt ngoài và mặt trong
- Kết cấu: Sóng E, B hoặc C tùy size, định lượng 125.115 gsm, đây là định lượng tương đối tốt. Chú ý, vẫn có loại hộp định lượng thấp hơn.
- Ngoại quan: 2 mặt Nâu ngoài và trong mịn, đẹp
- Phù hợp: giao hàng COD, gửi hàng bưu điện, ưu tiên về chất lượng và ngoại hình, đặc biệt với các dạng hộp nắp gài hông, gài pizza, gài khóa đáy,… thích hợp cho các chủ shop thời trang, bán quần áo hoặc ưu tiên chất lượng trên sàn TMĐT – shopee, tiki, lazada.
3. Tại sao Hộp carton 2 Nâu lại đắt hơn loại 1 Nâu?
- Chất lượng giấy – dùng đến 2 mặt Nâu (trong và ngoài), giấy Nâu dai và bền hơn giấy Xeo
- Sóng được lựa chọn phù hợp với kích thước và quy cách -> Công năng được tối ưu tốt nhất
- Bề mặt đẹp hơn cả trong và ngoài.
Thùng carton giá sỉ dành cho quý khách hàng có nhu cầu lớn về thùng carton, không cần in ấn hoặc có nhu cầu bán lẻ, giá đại lý dành cho các đối tác phân phối lớn của Vietpacking tại các khu vực khác ở TPHCM. Xưởng sản xuất thùng carton Vietpacking với hệ thống máy móc hiện đại cho năng suất lớn, đáp ứng nhu cầu tiêu thụ lớn với giá thành cạnh tranh.
Bảng giá thùng carton bên dưới dành cho các đơn hàng trên 1000 hộp/ size, sẵn khuôn bế (không tốn phí khuôn). Nếu nhu cầu không nhiều quý khách có thể lên gian hàng Shopee của Vietpacking để mua và được nhận nhiều ưu đãi hơn.
MÃ ĐỊNH DANH | D (CM) | R (CM) | C (CM) | KÍCH THƯỚC | GIÁ LẺ | GIÁ SỈ (>=1000) | QUY CÁCH – MÀU | SÓNG |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
V001 | 6 | 6 | 6 | 6x6x6 | 970 | 870 | A1 thường | E |
V003 | 6 | 6 | 12 | 6x6x12 | 1.100 | 990 | A1 thường | E |
V007 | 7 | 7 | 17 | 7x7x17 | 1.260 | 1.160 | A1 thường | E |
V016 | 9 | 7 | 7 | 9x7x7 | 1.110 | 1.000 | A1 thường | E |
V019 | 9 | 3 | 14 | 9×3,5×14 | 2.000 | 1.680 | Gài 2 đầu, Nâu | E |
V020 | 9 | 4 | 12 | 9×4,5×12 | 4.100 | 3.680 | Gài khóa đáy | E |
V022 | 10 | 6 | 6 | 10x6x6 | 1.050 | 950 | A1 thường | E |
V026 | 10 | 7 | 18 | 10x7x18 | 2.210 | 2.000 | Gài 2 đầu, Nâu | E |
V027 | 10 | 10 | 5 | 10x10x5 | 1.210 | 1.110 | A1 thường | E |
V032 | 10 | 10 | 6 | 10x10x6 | 1.320 | 1.210 | A1 thường | E |
V034 | 10 | 10 | 8 | 10x10x8 | 1.370 | 1.210 | A1 thường | E |
V038 | 10 | 10 | 10 | 10,16×10,16×10,16 | 2.890 | 2.680 | Gài khóa đáy, Trắng | E |
V039 | 11 | 10 | 21 | 11x10x21 | 3.630 | 3.050 | Gài khóa đáy, Trắng | E |
V040 | 11 | 11 | 5 | 11x11x5,7 | 2.630 | 2.370 | Gài khóa đáy | E |
V041 | 12 | 7 | 4 | 12x7x4 | 1.470 | 1.370 | Gài hông | E |
V042 | 12 | 8 | 5 | 12x8x5 | 1.580 | 1.470 | Gài hông | E |
V043 | 12 | 10 | 5 | 12x10x5 | 1.320 | 1.210 | A1 thường | B |
V048 | 12 | 10 | 8 | 12x10x8 | 1.420 | 1.320 | A1 thường | B |
V050 | 12 | 12 | 12 | 12x12x12 | 1.790 | 1.580 | A1 thường | C |
V055 | 13 | 10 | 4 | 13x10x4 | 1.320 | 1.210 | A1 thường | E |
V059 | 15 | 7 | 5 | 15x7x5 | 1.210 | 1.050 | A1 thường | E |
V063 | 15 | 9 | 6 | 15x9x6 | 1.370 | 1.260 | A1 thường | B |
V064 | 15 | 9 | 10 | 15x9x10 | 3.150 | 2.680 | Gài khóa đáy, Trắng | E |
V065 | 15 | 10 | 5 | 15x10x5 | 1.470 | 1.320 | A1 thường | B |
V067 | 15 | 10 | 10 | 15x10x10 | 1.790 | 1.530 | A1 thường | C |
V070 | 15 | 10 | 20 | 15x10x20 | 2.260 | 1.890 | A1 thường | C |
V071 | 15 | 10 | 25 | 15x10x25 | 2.580 | 2.210 | A1 thường | C |
V072 | 15 | 12 | 10 | 15x12x10 | 1.840 | 1.580 | A1 thường | C |
V075 | 15 | 15 | 15 | 15x15x15 | 2.680 | 2.260 | A1 thường | C |
V077 | 16 | 12 | 6 | 16x12x6 | 1.580 | 1.470 | A1 thường | C |
V080 | 16 | 10 | 8 | 16×10,5×8 | 3.000 | 2.580 | Gài khóa đáy | E |
V081 | 17 | 9 | 2 | 17x9x2 | 1.790 | 1.470 | Gài Pizza kẹp hông, Nâu | E |
V085 | 18 | 10 | 8 | 18x10x8 | 1.580 | 1.470 | A1 thường | C |
V087 | 18 | 18 | 18 | 18x18x18 | 3.680 | 3.150 | A1 thường | C |
V089 | 20 | 8 | 8 | 20x8x8 | 1.630 | 1.420 | A1 thường | B |
V090 | 20 | 10 | 5 | 20x10x5 | 1.530 | 1.420 | A1 thường | C |
V095 | 20 | 10 | 8 | 20x10x8 | 1.680 | 1.580 | A1 thường | C |
V096 | 20 | 10 | 10 | 20x10x10 | 1.840 | 1.580 | A1 thường | B |
V098 | 20 | 10 | 20 | 20x10x20 | 2.680 | 2.260 | A1 thường | C |
V1002 | 30 | 21 | 7 | 30x21x7 | 13.650 | 11.240 | Gài hông, Offset HỒNG – Phủ Vecni | E |
V1003 | 30 | 21 | 7 | 30x21x7 | 13.650 | 11.240 | Gài hông, Offset XANH DƯƠNG – Phủ Vecni | E |
V1004 | 30 | 21 | 7 | 30x21x7 | 13.650 | 11.240 | Gài hông, Offset XANH LÁ- Phủ Vecni | E |
V1006 | 11 | 11 | 8 | 11x11x8 | 3.000 | 2.350 | Gài khóa đáy có tai gài | E |
V1007 | 12 | 12 | 30 | 12x12x30 | 4.650 | 3.950 | Gài khóa đáy | B |
V1008 | 15 | 8 | 25 | 15x8x25 | 3.950 | 3.200 | Gài 2 đầu | B |
V1009 | 21 | 17 | 4 | 21x17x4,6 | 3.500 | 2.800 | Gài Pizza kẹp đáy đứng | E |
V101 | 20 | 12 | 7 | 20x12x7 | 1.890 | 1.680 | A1 thường | C |
V1010 | 23 | 20 | 13 | 23x20x13 | 6.700 | 6.200 | Gài khóa đáy | B |
V1011 | 23 | 22 | 7 | 23x22x7 | 5.000 | 4.650 | Gài hông | E |
V1012 | 25 | 17 | 10 | 25x17x10 | 6.200 | 5.750 | Gài hông | E |
4. Giá thùng carton sẽ phụ thuộc vào các yếu tố nào?
- Kích thước thùng carton
Điều này khá hiển nhiên, vì kích thước thùng càng lớn thì diện tích giấy sử dụng càng nhiều nên giá thành một sản phẩm sẽ tỷ lệ với kích thước thùng.
- Số lớp và định lượng thùng carton
Đây là yếu tố quyết định chiếm phần lớn giá của thùng carton. Về số lớp, giá thành cách biệt giữa thùng carton 3 lớp 5 lớp có thể từ 30-40% tính trên cùng 1 kích thước. Định lượng giấy của thùng carton quyết định chất lượng tổng thể, định lượng càng cao giấy càng cứng, bền, và đương nhiên cũng sẽ tỷ lệ thuận với giá thùng carton.
- In thùng carton
Tùy vào số mặt và số màu in, giá thành sẽ khác nhau. Diện tích bền mặt in càng lớn thì giá sẽ càng cao nhưng không đáng kể. Khuôn in sẽ tính phí riêng và chỉ tính cho đơn sản xuất đầu tiên.
- Gia công bề mặt bổ sung
Một số sản phẩm hay ngành hàng sẽ có yêu cầu đặc biệt riêng như gia tăng khả năng chống nước bề mặt bằng cách cán màng hoặc phủ sáp chống nước (ở 1 mức độ nào đó).
- Số lượng sản xuất
Sẽ tùy vào xưởng, nhà máy, các bên sẽ có mức giá phù hợp cho từng mốc số lượng theo đơn đặt hàng. Tại LQ, số lượng tối thiểu 1000 cái/ size là yêu cầu bắt buộc để có mức giá tốt nhất do sẽ dụng các máy lớn năng suất cao, thời gian cài đặt tương đối lâu nên đòi hỏi số lượng nhiều, nhưng bù lại giá thành sản xuất sẽ luôn tốt nhất cho khách hàng.
5. Làm sao để được giá thùng carton ở mức tốt nhất nhưng vẫn phù hợp với nhu cầu?
Do là nhà máy sản xuất trực tiếp nên rất khó để LQ nhận các đơn sản xuất và in hộp carton theo yêu cầu số lượng dưới 1000 cái, bạn cố gắng chọn mức tối thiểu 1000 cái/ size nếu tần suất sử dụng hộp carton của bạn đạt 1000 cái trong 1-3 tháng. Nếu bạn mua các size có sẵn (có trong bảng giá) thì mức giá sỉ thùng carton cũng là từ 1000 cái trở lên.
Bên cạnh đó, hãy xem xét thêm việc in flexo thùng carton 1-2 màu khi đặt sản xuất, vì cùng thời gian, công 1 lần chạy, chi phí in ấn cũng chi thêm từ 200-500 đ trên đơn giá, nhưng đem lại giá trị về marketing, thương hiệu rất tốt cho các nhãn hàng, shop kinh doanh.